Người dân mua bán đất nông nghiệp với diện tích tối đa là bao nhiêu?
Thứ bảy, 21/05/2022 | Tin tức, Tin thị trường
Mua bán đất nông nghiệp được người dân ưa chuộng bởi giá đất ruộng thường rẻ. Tuy nhiên, để bảo đảm an toàn và hiệu quả đầu tư, bạn cần hiểu các quy định về loại đất này.
Đất nông nghiệp là loại đất có mục đích sử dụng cho sản xuất nông nghiệp. Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất: Đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất trồng cây lâu năm; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối và đất nông nghiệp khác. Vậy người dân được mua bán đất nông nghiệp với diện tích tối đa là bao nhiêu? Bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn đề này.
Hạn mức mua bán đất là gì?
Hạn mức mua đất là diện tích đất tối đa mà người dân được phép nhận chuyển nhượng. Theo quy định hiện hành, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất là giới hạn tối đa diện tích đất nông nghiệp mà một cá nhân, hộ gia đình được phép nhận chuyển quyền từ người sử dụng đất. Cụ thể, Điều 130, Luật Đất đai năm 2013 quy định:
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 129 của Luật này.
Chính phủ quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể theo từng vùng và từng thời kỳ.
Hạn mức mua bán đất nông nghiệp
Căn cứ Điều 44 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với từng loại đất là khác nhau.
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được áp dụng đối với các hình thức nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, như sau:
Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối
- Không quá 30 ha cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
- Không quá 20 ha cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương còn lại.
Người dân mua bán đất nông nghiệp với diện tích tối đa là bao nhiêu?
Đất trồng cây lâu năm
- Không quá 100 ha đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng.
- Không quá 300 ha đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Đất rừng sản xuất là rừng trồng
- Không quá 150 ha đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng.
- Không quá 300 ha đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Lưu ý về hạn mức khi mua bán đất
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì tổng diện tích được nhận chuyển quyền trong hạn mức đối với mỗi loại đất bằng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất cao nhất.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng, mua bán đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đó được xác định theo từng loại đất.
Người dân mua bán đất nông nghiệp với diện tích tối đa là bao nhiêu?
- Hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2007 thì phần diện tích đất vượt hạn mức được tiếp tục sử dụng như đối với trường hợp đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền.
- Hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng đất và chỉ phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước đối với phần diện tích vượt hạn mức nhận chuyển quyền.
Cường Thịnh Phát Group
Ngoài ra, bạn có thể xem thêm một số bài viết sau: