Khung giá đất là gì? Có khác biệt so với bảng giá đất và giá đất cụ thể?

Thứ bảy, 07/05/2022  |  Tin tức, Tin thị trường

Khung giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể do Nhà nước quy định để làm căn cứ xác định nghĩa vụ của người sử dụng đất với Nhà nước. Vậy cụ thể, khung giá đất là gì và mỗi loại được áp dụng như thế nào?

Khung giá đất là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 113 Luật đất đai, khung giá đất là một phạm vi giá được giới hạn bởi mức giá tối thiểu và mức giá tối đa của một đơn vị đất trong một vùng kinh tế của nhóm đất nông nghiệp và nhóm đất phi nông nghiệp.

Đây là quy định chung nhất về giá trị quyền sử dụng đất do Chính phủ ban hành định kỳ 05 năm một lần, mang tính chất là bộ phận chính nhất để từ đó Ủy ban nhân dân các cấp xây dựng Bảng giá cụ thể cho từng khu vực.

Khi có sự biến động giá trên thị trường bất động sản tăng từ 20% trở lên so với mức giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên thì Chính phủ tiến hành điều chỉnh khung giá.

Khung giá đất là gì? Có khác biệt so với bảng giá đất và giá đất cụ thể? Khung giá đất là gì? Có khác biệt so với bảng giá đất và giá đất cụ thể?

Làm thế nào để phân biệt khung giá đất, bảng giá đất và giá đất cụ thể?

Giá đất cụ thể là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất. UBND cấp tỉnh quyết định áp dụng giá đất cụ thể đối với một hoặc một số thửa đất trong các trường hợp nhất định.

Bảng giá đất là tập hợp các mức giá đất cho mỗi loại đất do UBND cấp tỉnh ban hành trên cơ sở phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.

Khung giá đất là các quy định của Chính phủ xác định giá đất từ tối thiểu đến tối đa cho từng loại đất.

Dưới đây là sự khác nhau cơ bản giữa ba loại giá này, được căn cứ theo Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.

Về cơ quan ban hành

- Bảng giá đất: UBND cấp tỉnh ban hành sau khi được HĐND cùng cấp thông qua.

- Giá đất cụ thể: UBND cấp tỉnh.

- Khung giá đất: Chính phủ

Về thời hạn ban hành

- Bảng giá đất: Được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ.

- Giá đất cụ thể: Không ấn định kỳ hạn mà theo từng trường hợp áp dụng.

- Khung giá đất: Xây dựng định kỳ 05 năm một lần đối với từng loại đất và theo từng vùng.

Khung giá đất là gì? Có khác biệt so với bảng giá đất và giá đất cụ thể? Khung giá đất là gì? Có khác biệt so với bảng giá đất và giá đất cụ thể?

Trường hợp áp dụng

Đối với bảng giá đất

- Tính thuế sử dụng đất.

- Tính phí, lệ phí trong quản lý và sử dụng đất đai.

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của cá nhân, hộ gia đình đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, đất nông nghiệp sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho cá nhân, hộ gia đình.

Đối với khung giá đất

Được sử dụng làm căn cứ để UBND cấp tỉnh quy định bảng giá đất tại địa phương.

Đối với giá đất cụ thể

- Tính tiền bồi thường đất cho người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định hiện hành.

- Tính tiền thuê đất trong trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.

- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê.

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất.

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của cá nhân, hộ gia đình đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức (cấp Sổ đỏ vượt hạn mức); cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, đất nông nghiệp sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho cá nhân, hộ gia đình.

- Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình.

Cường Thịnh Phát Group

 

Ngoài ra, bạn có thể xem thêm một số bài viết sau: